Tham khảo Danh_sách_nhóm_nhạc_thần_tượng_Hàn_Quốc_(thập_niên_2000)

  1. “문 차일드” (bằng tiếng Hàn). K-pop.or.kr. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013.
  2. “MC the Max”. KOME. ngày 22 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013.
  3. “MC the MAX Sells Out Christmas Concerts”. Soompi. ngày 11 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013.
  4. 1 2 “파파야” (bằng tiếng Hàn). Mnet Music. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  5. “파파야 2” (bằng tiếng Hàn). K-pop.co.kr. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  6. 1 2 “Ryanghyun Ryangha is All Grown Up”. enewsworld. ngày 9 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013.[liên kết hỏng]
  7. “Twins Ryanghyun & Ryangha make a return after seven years”. Allkpop. ngày 24 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013.
  8. “투야” (bằng tiếng Hàn). Mnet Music. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.[liên kết hỏng]
  9. 1 2 “5tion to make a comeback with "Let's Get Married"”. Allkpop. ngày 10 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  10. “5tion official website”. K-Story Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  11. 1 2 “Jewelry to Come Back with New Members”. KBS via Hancinema. ngày 17 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  12. “'쥬얼리' 박정아·서인영 팀 탈퇴…솔로 활동 날개짓 (Jewelry's Park Jung Ah & Seo In Young Leave Group...Attempting Solo Careers)” (bằng tiếng Hàn). Chosun Ilbo. ngày 11 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  13. “JJewelry Releases MV Teaser for "Look At Me"”. Soompi. ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  14. 1 2 3 “Flying Too High?”. Time (tạp chí). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  15. “JTL Reunion in the Making?”. Soompi. ngày 1 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  16. 1 2 “2001년 '여자이니까' 부른 '키스' 돌연해체...왜? (Kiss, Who Sang "Because I'm a Girl"...Why a Break-up?)” (bằng tiếng Hàn). Seoul News Korea. ngày 10 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  17. “'밀크' 출신 박희본, "SM엔터 방치설? 내가 방황한 것 뿐"” (bằng tiếng Hàn). ETV. ngày 26 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  18. “The reason behind M.I.L.K's disbandment revealed”. Allkpop. ngày 17 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  19. main.jsp?swhere=Allsearch&skeyword=&aid=3814 “나스카” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Hàn). K-pop.or.kr. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  20. 1 2 3 “보이스코” (bằng tiếng Hàn). Mnet Music. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.[liên kết hỏng]
  21. 1 2 “'보컬선생·안무가' SM그룹 블랙비트 요즘 뭐하나” (bằng tiếng Hàn). Star News. ngày 27 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  22. “블랙비트” (bằng tiếng Hàn). Mnet Music. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  23. 1 2 “VJ links Korea to world”. Korea Herald via Hancinema. ngày 12 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  24. 1 2 “LeeSsang”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  25. “Leessang establishes the 'Leessang Company'”. Allkpop. ngày 23 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  26. “여성신인 3인조 '러브(LUV)' 인기급상승” (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 12 tháng 9 năm 2002. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  27. 1 2 id=900 “신비” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Hàn). Billboard Korea. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013. Thiếu dấu sổ thẳng trong: |url= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  28. “SM 걸그룹 '신비' 유나 사법고시 합격 '깜짝'” (bằng tiếng Hàn). Chosun. ngày 30 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  29. 1 2 3 news detail.htm?No=5020 “KPOP News: Sugar disbands officially” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). KBS World Radio. ngày 20 tháng 12 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  30. “Hwang Jung Eum reveals why she left Sugar”. Allkpop. ngày 7 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  31. “SUGAR's Lee Harin releases a new song”. StarN via Yahoo!. ngày 26 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  32. 1 2 3 “양현석, 스위티 이은주와 9년 열애 'YG식구 빅뱅 등 아무도 몰랐다'” (bằng tiếng Hàn). Newsen. ngày 9 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
  33. “브라운 아이드 소울” (bằng tiếng Hàn). Mnet Music. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2013.
  34. “Brown Eyed Soul official website”. Santa Music. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2013.
  35. “버즈” (bằng tiếng Hàn). Mnet Music. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.[liên kết hỏng]
  36. “Buzz creating just that with new single”. Korea JoongAng Daily. ngày 4 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  37. “Buzz”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  38. artists detail.htm?No=10357 “Dynamic Duo” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). KBS. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  39. “Join Dynamic Duo, Simon D, & Kero 1 at the 'Amoeba Culture and Kero 1′ concert in Seattle!”. Allkpop. ngày 13 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  40. 1 2 “Dynamic Duo Interview: "We Still Love to Party"”. Soompi. ngày 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  41. 1 2 id=201207251545 10720 “Epik High To Comeback With New Album in September Under YG Entertainment” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). enewsworld. ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013. Thiếu dấu sổ thẳng trong: |url= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  42. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 “FANCLUBS: PT 1 – Names, Colors and Meanings”. Soompi. ngày 11 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2013.
  43. “모닝” (bằng tiếng Hàn). Mnegt Music. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.[liên kết hỏng]
  44. “TVXQ Feuds With SM Entertainment”. The Korea Times. ngày 2 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2013.
  45. Lee, Woo-young (ngày 23 tháng 9 năm 2010). “Three members of TVXQ face setback in Japan”. The Korea Herald. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2013.
  46. “동방신기, 2011년부터 2인조 체제 활동 "미래 가능성.."” [TVXQ to comeback in 2011, "future possibilities..."] (bằng tiếng koreai). The Star Chosun. ngày 23 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  47. “SG Wannabe Kim Yong Joon Applies to Delay Military Service”. Soompi. ngày 26 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  48. “SG Wannabe”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  49. “샤인” (bằng tiếng Hàn). Mnet Music. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.[liên kết hỏng]
  50. 1 2 “이효리 신인그룹 '샤인' 스타일리스트 변신” (bằng tiếng Hàn). Sports Seoul. ngày 15 tháng 1 năm 2004. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.[liên kết hỏng]
  51. 1 2 “The Trax”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  52. “No Min Woo releases past photos from his post-Trax days”. Allkpop. ngày 4 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  53. “록밴드 '트랙스', "우리는 SM식 트레이닝 받지 않아"(인터뷰①)” (bằng tiếng Hàn). Nocut News. ngày 27 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  54. 1 2 “Park Ji Hyun leaves V.O.S”. Allkpop. ngày 7 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  55. “V.O.S, 31일 팬클럽 소울메이트 창단식 '명랑운동회' 개최!” (bằng tiếng Hàn). Chosun. ngày 27 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  56. “V.O.S”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  57. “Coffee Break: Vanilla Unity”. Allkpop. ngày 27 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  58. “록밴드 바닐라유니티, 3년 만에 3집 발표” (bằng tiếng Hàn). Yonhap News. ngày 4 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  59. “The Very First” (bằng tiếng Hàn). Mnet Music. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  60. “가비엔제이 멤버 교체, 실력파 비주얼 제니-건지 영입 '누리꾼 관심 증폭'” (bằng tiếng Hàn). Nate. ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  61. 1 2 “Ka Jin, Min Jung, Ji Eun of i-13 to make Comeback”. Allkpop. ngày 17 tháng 6 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  62. “아이써틴 정예 멤버, 4인조 JQT로 가요계 데뷔” (bằng tiếng Hàn). Asiae. ngày 25 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  63. “연예'섹시 그룹' 엘피지 2기 출범” (bằng tiếng Hàn). Hankooki. ngày 28 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  64. “LPG”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  65. “Turbo”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013.
  66. “엠쓰리” (bằng tiếng Hàn). Mnet Music. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013.
  67. “Monday Kiz to hold first concert in Japan”. Korea JoongAng Daily. ngày 19 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  68. “Monday Kiz”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  69. “Norazo”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  70. “Norazo's ′Woman Person′ Lyrics Written By an Eight-Year-Old”. enewsworld. ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.[liên kết hỏng]
  71. “Paran”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  72. 1 2 “Paran's AJ revealed to be U-KISS's second addition”. Allkpop. ngày 7 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  73. id=201112081028 2011 “Paran's Ace to Enlist on December 22” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Mnet Global. ngày 8 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013. Thiếu dấu sổ thẳng trong: |url= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  74. “댄스그룹 퍼퓸 지난 2월 25일 클린턴과 만났다” (bằng tiếng Hàn). Sports Seoul. ngày 30 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  75. “Redsox” (bằng tiếng Hàn). Mnet. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.[liên kết hỏng]
  76. “Red Sox The First Single” (bằng tiếng Hàn). K-pop.or.kr. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  77. “Soul StaR Re-emerges From a Four Year Disappearance”. Soompi. ngày 25 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  78. “소울스타, 귀족가수라 불리는 이유?” (bằng tiếng Hàn). Dailian News. ngày 5 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  79. 1 2 “Under The Radar: Soul Star”. Soompi. ngày 11 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  80. “DSP Boyz release longer teaser for their 'Making the Star' reality TV show”. Allkpop. ngày 1 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2013.
  81. “Kim Hyun-joong says SS501 has not disbanded”. 10 Asia. ngày 26 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2011.
  82. detail.htm?No=103847 “Super Junior” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). KBS World. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.[liên kết hỏng]
  83. Lee, Nancy (ngày 30 tháng 10 năm 2012). “Super Junior′s Leeteuk Says Final Farewell to Fans”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2012.
  84. Song Yoon-soo (ngày 22 tháng 8 năm 2010). “Super Junior's Kim Hee-chul makes plans to be a military man”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2011.
  85. 1 2 “CSJH's Stephanie Leaves SM Entertainment and Prepares for Solo Debut”. enewsworld. ngày 14 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.[liên kết hỏng]
  86. “CSJH to comeback as a duo, 'CSJH – Dana & Sunday'”. Allkpop. ngày 3 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  87. “Female duo 2NB returning with new album”. Allkpop. ngày 20 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  88. “EXID Welcomes New Members Sol Ji and Hye Rin”. enewsworld. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.[liên kết hỏng]
  89. Kim Yun-il (ngày 3 tháng 6 năm 2008). code&id=113516 “한국의 '뉴키즈' 배틀…3집 컴백 초읽기!” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Dailian (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  90. “Way Back Wednesday: Shinhwa”. Allkpop. ngày 4 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  91. “Yang Hyun Suk, "I don't think I can ever create another group like Big Bang"”. Allkpop. ngày 25 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2012.
  92. leesa86 (ngày 8 tháng 12 năm 2011). “Big Bang and Super Junior triumph over Britney Spears in 2011”. allkpop.com.
  93. Lamb, Bill (ngày 27 tháng 11 năm 2009). “Top 10 Asian Boy Bands”. About.com. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2010.
  94. “Brown Eyed Girls extends contracts with Nega Network, may return in September”. Allkpop. ngày 11 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  95. 1 2 3 “Pop group SeeYa to disband”. Allkpop. ngày 13 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  96. main.jsp?tid=45632 “Typhoon” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Hàn). K-pop.or.kr.
  97. “Typhoon to break up after 4 years”. Allkpop. ngày 1 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  98. main.jsp?swhere=Allsearch&skeyword=%BE%C5&aid=100098 “씽” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Hàn). K-pop.or.kr. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  99. “MV teaser for Xing's "Tears" released”. Allkpop. ngày 16 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  100. “코드브이, 日드림뮤직과 계약..7일 현지 데뷔싱글” (bằng tiếng Hàn). Star News. ngày 5 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  101. “코드브이 "제2의 동방신기? 모방보다 진화 보여주겠다"(인터뷰)” (bằng tiếng Hàn). Joy News. ngày 2 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  102. 1 2 “Former Five Girls leader Gina Choi to make her solo debut”. Allkpop. ngày 1 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  103. “Black Pearl makes a comeback with GO GO SSING on Inkigayo!”. Allkpop. ngày 11 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  104. “Black Pearl”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  105. news detail.htm?No=5037 “Baby VOX Re.V Unveiled at Last” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). KBS World. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2007.
  106. “Baby Vox Re.V”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  107. “Sun to halt promotions with Wonder Girls after wedding press conference”. Allkpop. ngày 19 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  108. “DSP Media rides KARA success as brand name rises”. Korea JoongAng Daily. ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  109. “Kara”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  110. “FNC Music building a new $9 million office building”. Allkpop. ngày 26 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  111. “FT ISLAND”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  112. “Girls' Generation”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  113. Justin McCurry (ngày 17 tháng 11 năm 2012). “After Psy's Gangnam Style, here come Korea pop princesses Girls' Generation”. guardian.co.uk. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  114. 1 2 3 4 “Sunny Hill celebrates their 5th anniversary”. Allkpop. ngày 19 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  115. “Supernova”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  116. “한류스타 초신성, "진정한 K-POP 가수 되고 싶다" ① (인터뷰)” (bằng tiếng Hàn). Naver News. ngày 4 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  117. “8Eight”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  118. “Artists” (bằng tiếng Hàn). Source Music. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  119. 1 2 “T-Max announces disbandment”. Allkpop. ngày 3 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  120. “T-Max”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  121. 1 2 “Tritops' website crashes due to sudden rise in popularity”. Allkpop. ngày 28 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  122. “Stardom Entertainment files lawsuit against Brand New Music over Miss $'s new single”. Allkpop. ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
  123. “Davichi”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  124. “Davichi ditches new label, signs with CCM again for a 'blockbuster' comeback”. HelloKPop. ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  125. view.php?uid=200805190845361002 “SM 5인조 컨템퍼러리밴드 샤이니 첫공개 (SM's new 5-member group - SHINee)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2008.
  126. 1 2 3 4 5 “2AM”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  127. “2PM”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  128. “A'st1”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  129. 1 2 “DSP confirms A'ST1′s disbandment”. Allkpop. ngày 6 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  130. “Former A'st1 member Sung In Kyu diagnosed with thymus cancer”. allkpop.com. ngày 30 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2013.
  131. “암투병' 성인규 사망소식에 네티즌 애도 물결”. news.nate.com. ngày 22 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2013.
  132. “Mighty Mouth Comes Back "At Times Like This"”. MTV. ngày 19 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  133. “DNT”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  134. “Le contrat de DNT avec sa maison de disques s'est fini” (bằng tiếng Pháp). Soompi. ngày 2 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  135. “U-Kiss”. enewsworld. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.[liên kết hỏng]
  136. “U-KISS”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  137. “Smash”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  138. “Untouchable”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  139. “Hip hop duo Untouchable enlists for the army”. Allkpop. ngày 2 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  140. “MBLAQ”. KBS. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  141. “천둥 "'엠블랙' 1집에 목소리 없다" 최초 고백” (bằng tiếng Hàn). Naver News. ngày 11 tháng 5 năm 2011.
  142. “Supreme Team”. KBS. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  143. “Supreme Team disbands + E-Sens leaves Amoeba Culture”. allkpop. ngày 22 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  144. 1 2 “Under the Radar: Brand New Day”. Soompi. ngày 15 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  145. “HAM”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  146. “Rookie Group BBde Girl Just "Fooling Around" In Debut MV”. MTV Iggy. ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  147. “Lady Collection Mini Album Release”. Allkpop. ngày 7 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  148. “레이디컬렉션 "빅마마·에코 계보 잇는다"” (bằng tiếng Hàn). Hankooki. ngày 2 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.[liên kết hỏng]
  149. “B2Y”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  150. “B2Y 소속사 "전 멤버 나라, 불미스러운 일 저질러 퇴출"”. Daum. ngày 14 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.[liên kết hỏng]
  151. “After School”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  152. “After School discusses their admissions and graduation system”. Allkpop. ngày 3 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2012.
  153. “Jumper”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  154. “100 Percent”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  155. 1 2 3 “2NE1 profile”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2012.
  156. “4minute”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  157. 1 2 “BREAKING: CCM announces Hwayoung will leave T-ara”. Allkpop. ngày 30 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  158. “QUEEN'S is T-ara's official fanclub”. DKPopnews. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2013.
  159. “T-ara”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  160. “[단독]티아라, 8번째 멤버는 '아름'..얼굴최초공개 '깜찍': 네이트 뉴스” (bằng tiếng Hàn). News.nate.com. ngày 12 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2012.
  161. 1 2 “f(x)”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  162. “JQT”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  163. 1 2 3 “'해체' JQT, 이지훈 소속사와 계약.."美진출 무산"” (bằng tiếng Hàn). Star News. ngày 20 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  164. “SECRETTIME official fan cafe”. TS Entertainment. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  165. “(핫!데뷔일기)시크릿 효성① "어릴 때부터 신문배달, 겨울 추위에 울기도": (Hot! Debut Diary) Secret's Hyosung Interview” (bằng tiếng Hàn). 아시아경제 (Asian Economies). Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
  166. “(라이징스타)시크릿 선화②"'슈퍼스타 서바이벌', 꿈은 이뤄진다": (Rising Star) Secret's Sunhwa(2): "Superstar Survival" Dreams Come True” (bằng tiếng Hàn). 아시아경제 (Asian Economies). Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
  167. “Secret's Song Jieun partners up with Hwanhee”. Allkpop. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
  168. “(핫!데뷔일기)시크릿 징거① "가수 어머니의 끼, 그대로 물려받았죠": (Hot! Debut Diary) Secret's Zinger Interview” (bằng tiếng Hàn). ⓒ 아시아경제 (Asian Economies). Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
  169. “신예 걸그룹 Rainbow(레인보우), 데뷔곡 티저 영상 공개!” (bằng tiếng Hàn). The Star. ngày 6 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2010.
  170. “RAINNOUS official fan cafe” (bằng tiếng Hàn). DSP Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  171. 1 2 “Jewelry's subunit duo 'Jewelry-S' to release digital single, "Forget It"”. Allkpop. ngày 15 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  172. “Jewelry S”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  173. 1 2 “December”. KBS World. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  174. “CS Happy Entertainment and Nextar Entertainment to merge + to reveal a new female idol group”. Allkpop. ngày 18 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  175. “11월 신인 음반 부문 '슈아이'의 'SHU-I first single' 수상” (bằng tiếng Hàn). The Star. ngày 5 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  176. “SHU-I” (bằng tiếng Nhật). Avex. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
Thuật ngữ
Nghệ sĩ
Sự kiện
Trang web
Chương trình âm nhạc
Bảng xếp hạng âm nhạc
Hãng thu âm và
nhà xuất bản nổi bật
Công ty
Đơn vị xuất bản
Lễ trao giải âm nhạc
Chính
Nhạc số

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_nhóm_nhạc_thần_tượng_Hàn_Quốc_(thập_niên_2000) http://www.5tionstory.com/ http://top40.about.com/od/top10lists/tp/asianboyba... http://www.allkpop.com/2009/06/ka_jin_min_jung_ji_... http://www.allkpop.com/2009/10/female_duo_2nb_retu... http://www.allkpop.com/2009/10/lady_collection_min... http://www.allkpop.com/2009/12/dsp_confirms_ast1s_... http://www.allkpop.com/2009/12/mv_teaser_for_xings... http://www.allkpop.com/2009/12/secrets_song_jieun_... http://www.allkpop.com/2010/02/typhoon-to-break-up... http://www.allkpop.com/2010/06/former-five-girls-l...